Các điểm mới của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ có hiệu lực từ ngày 1-1-2020, thay thế Nghị định số 46/2016/NĐ-CP với nhiều điểm mới.
Theo đó, Nghị định số 100 sửa đổi 21 điều với 39 hành vi, nhóm hành vi được sửa đổi, mô tả lại; 55 hành vi, nhóm hành vi được bổ sung; 21 hành vi, nhóm hành vi được bổ sung, mô tả lại. Đặc biệt, nghị định mới đã tăng mức xử phạt đối với 50 hành vi, nhóm hành vi vi phạm.
Đáng chú ý, ngoài tăng mức xử phạt tối đa đối với các hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn (mức 3), ma túy, Nghị định cũng bổ sung quy định xử phạt đối với doanh nghiệp vận tải sử dụng người lái xe mà trong cơ thể có chất ma túy. Quy định xử phạt vi phạm nồng độ cồn mức 1 đối với xe mô tô theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia. Đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm nồng độ cồn ở mức cao nhất (mức 3), nghị định quy định mức xử phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 22 - 24 tháng đối với người điều khiển phương tiện có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/lít khí thở. Tương tự với các sai phạm như trên, mức xử phạt áp dụng đối với người điều khiển xe mô tô là từ 6 - 8 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng. Người điều khiển xe đạp, xe thô sơ từ 400 - 600 ngàn đồng. Đối với người điều khiển ô tô mà trong cơ thể có chất ma túy nghị định cũng tăng mức phạt tương tự.
Bên cạnh đó, Nghị định 100 cũng bổ sung quy định về việc sử dụng thông tin, hình ảnh thu được từ thiết bị ghi âm, ghi hình của cá nhân, tổ chức cung cấp để làm căn cứ xác minh, phát hiện hành vi vi phạm (tại khoản 11 Điều 80 nghị định). Nghị định mới cũng sửa đổi quy định về xử phạt trong trường hợp hành vi vi phạm được phát hiện thông qua sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ (tại khoản 8 Điều 80). Theo đó, chủ phương tiện có trách nhiệm hợp tác với lực lượng chức năng khi phương tiện có liên quan đến hành vi vi phạm, nếu không hợp tác, không chứng minh hoặc giải trình được mình không phải là người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện. Ngoài ra, nghị định bổ sung quy định về việc cơ quan đăng kiểm đưa vào cảnh báo phương tiện có vi phạm trên chương trình quản lý kiểm định để khi phương tiện đến kiểm định, cơ quan đăng kiểm thông báo cho người đưa phương tiện đến kiểm định biết về việc vi phạm, cơ quan kiểm định thực hiện việc kiểm định theo quy định và cấp giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn hiệu lực là 15 ngày (khoản 12 Điều 80 nghị định).
Nghị định cũng bổ sung quy định cụ thể về việc không cấp đổi, cấp mới giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân, tổ chức trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, bao gồm cả trường hợp giấy phép, chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng nhưng chưa hết thời hạn áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng (tại khoản 5 Điều 81 nghị định)./.
Dưới đây chỉ là 41 lỗi phổ biến đối với người điều khiển ô tô và xe máy cần lưu ý:
16 mức phạt mới của Nghị định 100/2019/NĐ-CP đối với ô tô
STT
|
Lỗi
|
Mức phạt tại Nghị định 100
|
Mức phạt tại Nghị định 46
|
1
|
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp)
|
200.000 - 400.000 đồng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
2
|
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định
|
400.000 - 600.000 đồng
|
300.000 đồng - 400.000 đồng
|
3
|
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe
|
800.000 - 01 triệu đồng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
4
|
Chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy
| ||
5
|
Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên)
|
800.000 đồng – 01 triệu đồng
|
600.000 – 800.000 đồng
|
6
|
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe
|
01 - 02 triệu đồng
|
600.000 - 800.000 đồng
|
7
|
Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí
|
01 – 02 triệu đồng
|
Chưa quy định
|
8
|
Vượt đèn đỏ, đèn vàng
|
03 - 05 triệu đồng
(tước Bằng 01 - 03 tháng)
|
1,2 - 02 triệu đồng
|
9
|
Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT
| ||
10
|
Chạy quá tốc độ từ 05 - 10km
|
800.000 - 01 triệu đồng
|
600.000 - 800.000 đồng
|
11
|
Chạy quá tốc độ từ 10 - 20km
|
03 - 05 triệu đồng
(tước Bằng 01 - 03 tháng)
|
02 - 03 triệu đồng
|
12
|
Chạy quá tốc độ từ 20 - 35km
|
06 – 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 - 04 tháng)
|
05 – 06 triệu đồng
(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
13
|
Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên
|
10 - 12 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 - 04 tháng
|
07 - 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 - 04 tháng)
|
14
|
Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở;
|
06 - 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 10 - 12 tháng)
|
02 - 03 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 - 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông)
|
15
|
Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở
|
16 - 18 triệu đồng
(tước Bằng 16 - 18 tháng)
|
07 - 08 triệu đồng
(tước Bằng 03 - 05 tháng)
|
16
|
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở;
|
30 - 40 triệu đồng
(tước Bằng 22 - 24 tháng)
|
16 - 18 triệu đồng
(tước Bằng 04 - 06 tháng)
|
25 mức phạt mới của Nghị định 100/2019/NĐ-CP đối với xe máy
STT
|
Lỗi
|
Mức phạt tại Nghị định 100/2019
|
Mức phạt tại Nghị định 46/2016
|
1
|
Không xi nhan khi chuyển làn
|
100.000 - 200.000 đồng
|
80.000 - 100.000 đồng
|
2
|
Không xi nhan khi chuyển hướng
|
400.000 - 600.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
3
|
Chở theo 02 người
|
200.000 - 300.000 đồng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
4
|
Chở theo 03 người
|
400.000 - 600.000 đồng
(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
300.000 - 400.000 đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
5
|
Không xi nhan, còi khi vượt trước
|
100.000 - 200.000 đồng
|
60.000 - 80.000 đồng
|
6
|
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)
|
600.000 - 01 triệu đồng
(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
100.000 - 200.000 đồng
|
7
|
Vượt đèn đỏ
|
600.000 - 01 triệu đồng
(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
300.000 - 400.000 đồng (bị tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
8
|
Sai làn
|
400.000 - 600.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
9
|
Đi ngược chiều
|
01 - 02 triệu đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
10
|
Đi vào đường cấm
|
400.000 - 600.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
11
|
Không gương chiếu hậu
|
100.000 - 200.000 đồng
|
80.000 - 100.000 đồng
|
12
|
Không mang Bằng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
80.000 - 100.000 đồng
|
13
|
Không có Bằng
|
800.000 đồng - 1.2 triệu đồng
|
800.000 đồng - 1.2 triệu đồng
|
14
|
Không mang đăng ký xe
|
100.000 - 200.000 đồng
|
80.000 - 120.000 đồng
|
15
|
Không có đăng ký xe
|
300.000 - 400.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
16
|
Không có hoặc không mang bảo hiểm
|
100.000 - 200.000 đồng
|
80.000 - 120.000 đồng
|
17
|
Không đội mũ bảo hiểm
|
200.000 - 300.000 đồng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
18
|
Vượt phải
|
400.000 - 600.000 đồng
|
300.000 - 400.000 đồng
|
19
|
Dừng, đỗ không đúng nơi quy định
|
200.000 - 300.000 đồng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
20
|
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở
|
02 - 03 triệu đồng
(tước Bằng từ 10 - 12 tháng)
|
Không phạt
|
21
|
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở
|
04 - 05 triệu đồng
(tước Bằng từ 16 - 18 tháng)
|
01 - 02 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
22
|
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở
|
06 - 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 22 - 24 tháng)
|
03 - 04 triệu đồng (tước Bằng từ 03 - 05 tháng)
|
23
|
Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h
|
200.000 - 300.000 đồng
|
100.000 - 200.000 đồng
|
24
|
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h
|
600.000 đồng - 01 triệu đồng
|
500.000 đồng - 01 triệu đồng
|
25
|
Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h
|
04 - 05 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 - 04 tháng)
|
03 - 04 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng)
|
Nguồn: baothanhhoa.vn
Không có nhận xét nào